Kiến thức

Các loại Thuế, Phí, Lệ phí cần phải đóng khi Bán nhà 2024

Khi bán nhà, cả người bán và người mua đều phải đóng một số loại phí nhất định.

thue-phi-khi-ban-nha
avatar

Lạc Yên

22/01/2024

Phí và lệ phí, thuế là gì?

Theo quy định tại Điều 3 Luật Phí và Lệ phí 2015, có hiệu lực từ ngày 01/07/2017 thì:

1. Phí 

Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Luật Phí và Lệ phí.

2. Lệ phí 

Là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và Lệ phí.

3. Thuế

Theo quy định tại Luật Thuế 2014 thì thuế là nguồn thu theo nghĩa vụ được quy định theo pháp luật.

Ở Việt Nam có hai loại thuế: thuế trực thu là thuế đánh trực tiếp vào thu nhập (thuế thu nhập công ty, thuế thu nhập cá nhân) và thuế gián thu (thuế doanh thu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế sử dụng tài nguyên…).

Các loại Thuế, Phí, Lệ phí cần phải đóng khi Bán nhà 2024

Khi mua bán - chuyển nhượng nhà đất – bất động sản, người mua và người bán sẽ phải nộp một số loại thuế phí khác nhau. Một số câu hỏi thường được đặt ra là:

  • Phí công chứng giấy tờ, thủ tục mua bán nhà ai chịu?
  • Bán căn nhà duy nhất có phải nộp thuế?
  • Bán nhà có phải nộp thuế thu nhập cá nhân?
  • Bán nhà có phải nộp thuế không?

Để trả lời cho những thắc mắc trên, sau đây là chi tiết về các loại thuế, phí, lệ phí mà người bán, người mua phải đóng khi mua bán nhà đất năm 2024:

1. Thuế thu nhập cá nhân đối với người bán

Tại Khoản 1, Điều 1, Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 quy định thuế thu nhập cá nhân phải nộp chính là khoản thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở (hay thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản). Bao gồm:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất: nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai; kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai; các tài sản khác gắn liền với đất bao gồm các tài sản là sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp (như cây trồng, vật nuôi)
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước
  • Thu nhập khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập doanh nghiệp hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật
  • Thu nhập từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật
  • Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức

Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được tính theo công thức:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%

Ví dụ, bất động sản được bán với giá 3 tỷ đồng thì thuế thu nhập cá nhân phải nộp là: 3 tỷ đồng x 2% = 60 triệu đồng.

2. Lệ phí trước bạ đối với người mua

Khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định các đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ khi mua bán nhà, đất bao gồm:

  • Nhà là nhà ở, nhà làm việc hoặc nhà sử dụng cho các mục đích khác.
  • Đất là các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).

Nghị định 45/2011/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân có tài sản là nhà, đất phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Mức thu lệ phí trước bạ của nhà đất là 0,5%.

Thông tư 34/2013/TT-BTC quy định số tiền lệ phí trước bạ phải nộp như sau:

Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp = Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

3. Lệ phí địa chính (Thoả thuận giữa người bán và người mua)

Thông tư 02/2014/TT-BTC (có hiệu lực đến 31/12/2016) nêu rõ lệ phí địa chính là khoản thu vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính. Bao gồm:

  • Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
  • Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai, trích lục bản đồ địa chính
  • Văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

Theo Điểm đ) Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc:

  • Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác
  • Mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

Các loại Lệ phí địa chính phải đóng khi bán nhà (tham khảo):

  • Phí cấp quyền sử dụng đất: 100,000vnđ/lần
  • Phí trích lục bản đồ địa chính, văn bản địa chính: 15,000vnđ/lần
  • Phí chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 28,000vnđ/lần

4. Phí công chứng  (Thoả thuận giữa người bán và người mua)

Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP quy định phí công chứng trong trường hợp này được xác định theo mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng. Cụ thể:

  • Dưới 50 triệu đồng: 50,000 đồng
  • 50 triệu đồng – 100 triệu đồng: 100,000 đồng
  • Trên 100 triệu đồng – 01 tỉ đồng: 0.1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
  • Trên 01 tỉ đồng – 03 tỉ đồng: 1 triệu đồng + 0.06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỉ đồng
  • Trên 03 tỉ đồng – 05 tỉ đồng: 2.2 triệu đồng + 0.05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỉ đồng
  • Trên 05 tỉ đồng – 10 tỉ đồng: 3.2 triệu đồng + 0.04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỉ đồng.
  • Trên 10 tỉ đồng: 5.2 triệu đồng + 0.03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỉ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)

5. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với người bán

Theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 85/2019/TT-BTC sửa đổi bởi Thông tư 106/2021/TT-BTC, trong một số trường hợp người dân khi mua bán nhà, đất phải thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. Bao gồm: cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp.

Mức thu phí thẩm định phải căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể của địa phương.

Bạn vừa xem qua bài viết "Các loại Thuế, Phí, Lệ phí cần phải đóng khi Bán nhà 2024" Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo các bài viết dưới đây:​

Lạc Yên (TH)

  • tag bán nhà
  • tag thuế, phí khi bán nhà

Đọc nhiều

Bài viết liên quan